Quy định về Thuế, Phí khi chuyển nhượng, tặng cho Đất đai, Nhà ở – Hãng Luật Anh Bằng

QUY ĐỊNH VỀ THUẾ, PHÍ KHI CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở

I. Đối với hoạt động chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

1. Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

+ Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản.

+ Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng (x) thuế suất 2%

+ Trường hợp cá nhân chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng.

2. Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

+ Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.

+ Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp =  Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x (nhân) mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (0,5 %).

3. Lệ phía địa chính khi chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

+ Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.

+ Mức thu tối đa không quá 50.000/lần cấp đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.

+ Tối đa không quá 20 ngàn đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

4. Lệ phí khác khi chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

+ Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: Không quá 28.000 đồng/lần.

+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/lần. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.

5. Phí công chứng hợp đồng khi chuyển nhượng đất đai, Nhà ở.

+  Dưới 50 triệu đồng, mức thu 50.000đ;

+ Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng, mức thu 100.000đ;

+ Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng, mức thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;

+ Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng, mức thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;

+ Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng, mức thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;

+ Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, mức thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;

+ Từ trên 10 tỷ đồng, mức thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).

II. Đối với hoạt động tặng cho đất đai, nhà ở.

1. Thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho đất đai, nhà ở.

+ Thuế suất đối với thu nhập từ quà tặng là 10% giá trị tài sản.

2. Lệ phí trước bạ khi tặng cho đất đai, nhà ở.

+ 0,5% giá trị tài sản.

+ Đối với nhà, đất nhận là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì không phải nộp lệ phí trước bạ.

3. Phí công chứng khi tặng cho đất đai, nhà ở.

+ Áp dụng như đối với hoạt động chuyển nhượng.

4. Lệ phí địa chính, chứng nhận đăng ký biến động đất đai, trích lục bản đồ địa chính, hồ sơ, số liệu hồ sơ địa chính.

+ Áp dụng như đối với hoạt động chuyển nhượng.

** Lưu ý: Thu nhập từ chuyển nhượng, tặng cho sau được miễn thuế thu nhập cá nhân.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Bài viết chỉ có giá trị tham khảo ( * ).

Văn bản pháp luật

– Luật thuế thu nhập cá nhân 2013.

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 2013.

– Nghị định 65/2013/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

– Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 Hướng dẫn Về lệ phí trước bạ.

– Thông tư liên tịch số 08/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

– Thông tư số 111/2013/TT-BTC) ngày 15/08/2013 Hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa sổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điểu của Luật Thuế thu nhập cá nhân

– Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/03/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

– Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

– Công văn số 17526/BTC-TCT ngày 01/12/2014 Về việc triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế.

HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007. Với kinh nghiệm gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đất đai, nhà ở; chuyển nhượng, tặng cho đất đai, nhà ở; chúng tôi, với đội ngũ Luật sư, chuyên gia có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm thực tiễn tư vấn về Đất đai, Nhà ở tại Hà Nội và các Tỉnh thành trong phạm vi cả nước. Chúng tôi luôn nghiêm túc nghiên cứu, xem xét cẩn trọng nhu cầu của khách hàng để đưa ra các tham vấn, phương án, giải pháp đúng pháp luật, đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Quý khách có nhu cầu tư vấn về Đất đai, Nhà ở, Sổ đỏ, chuyển nhượng, tặng cho đất đai, nhà ở… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi – HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007 để được tư vấn, trao giải pháp tối ưu và thụ hưởng dịch vụ chuyên nghiệp, đẳng cấp, hoàn hảo.

Trân trọng.


HÃNG LUẬT ANH BẰNG |  ANH BANG LAW. Since 2007

VPGD: P1503, tòa nhà HH1, phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Dây nói: 0243 7673 930 – 0243.7.675.594 – Fax: 0243 7675 594

Hotline: Trưởng hãng luật: 0913 092 912 – 0982 69 29 12 ( Luật sư Bằng)

Email : luatsuanhbang@gmail.com  | luatsucovandoanhnghiep@gmail.com

Website: http://anhbanglaw.com  | luatsucovandoanhnghiep.vn