Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp. Hotline Tư vấn: 0982 69 29 12 – 0987 655 707.
Bạn muốn thành lập công ty để bắt đầu khởi nghiệp? Bạn đang nghĩ liệu mình đủ điều kiện để thành lập công ty không, hồ sơ, quy trình thực hiện như thế nào? Hãng luật Anh Bằng với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi giấy phép kinh doanh, giải thể công ty và dịch vụ kế toán, bảo hiểm xã hội… chúng tôi xin tư vấn cho các quý khách về điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp.
1. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP.
* Về chủ thể:
Theo khoản 1 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.Tuy nhiên một số trường hợp được quy định tại khoản 2 điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 không được pháp luật cho phép thành lập và quản lí công ty như: “ Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp…”. Ngoài ra còn phải lưu ý tới hai điều kiện sau:
– Theo quy định tại khoản 3 điều 183 Luật doanh nghiệp 2014 thì Chủ doanh nghiệp tư nhân không thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty Hợp danh.
– Thành viên hợp danh không được làm chủ Doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại theo khoản 1 điều 175 Luật doanh nghiệp 2014.
* Điều kiện về ngành nghề kinh doanh.
– Ngành nghề tự do kinh doanh: Tổ chức cá nhân có quyền được phép kinh doanh các dịch vụ, ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thì các tổ chức cá nhân phải đảm bảo được các điều kiện về ngành nghề kinh doanh đó mới được tiến hành kinh doanh:
– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Xin giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngành nghề kinh doanh và phải đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông và quy định về các yêu cầu khác đối với hoạt động kinh doanh tại thời điểm thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp (ví dụ như kinh doanh vũ trường, karaoke). Cá nhân , tổ chức kinh doanh phải đảm bảo được các điều kiện về an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy,….
* Điều kiện về vốn.
– Đối với những ngành nghề pháp luật không có quy định về mức vốn pháp định thì khi thành lập doanh nghiệp các chủ thể chỉ cần đảm bảo vốn điều lệ của doanh nghiệp khi đăng kí thành lập. Vốn điều lệ là tổng số vốn mà các thành viên cam kết góp khi thành lập công ty.
– Đối với ngành nghề kinh doanh pháp luật có quy định về mức vốn pháp định thì khi thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực đó, các chủ thể phải đảm bảo được yêu cầu về vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp.
2. HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP.
Hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp được quy định tại Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Luật doanh nghiệp 20114 và được quy định chi tiết tại Điều 22 và điều 23 Nghị định78/2015 NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệpsửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP, theo đó:
* Hồ sơ đăng kí doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CPsửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÍ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP.
* Bước 1: Nộp hồ sơ.
– Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng kí doanh nghiệp của từng loại hình doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Doanh nghiệp lựa chọn 2 hình thức để nộp hồ sơ
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
+ Qua mạng điện tử ( www.dangkykinhdoanh.gov.vn)
– Theo quy định tại điều 27 Nghị định 78/2015 NĐ-CP về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018 NĐ- CP thì hồ sơ đăng kí doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập về Hệ thống thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp khi Hồ sơ hợp lệ, đã nộp lệ phí đăng kí doanh nghiệp theo quy định, điền đầu đủ thông tin và và địa chỉ liên hệ của người nộp hồ sơ.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
– Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Bước 2: Nhận kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
Nếu như hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử: Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp se phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Hồ sơ đăng kí doanh nghiệp bằng văn bản (bản Scan nộp qua mạng) ; Giấy biên nhận hồ sơ; Thông báo hồ sơ qua mạng hợp lệ).
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.
Bước 3: Khắc con dấu, thông báo sử dụng mẫu dấu.
– Sau khi có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành khắc con dấu công ty theo như thông tin doanh nghiệp đã đăng kí.
– Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
* Cơ sở pháp lý.
– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Nghị định 78/2015/ NĐ-CP về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP;
– Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp sửa đổi bổ sung bởi thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007. Chúng tôi, hãng luật hàng đầu tại Hà nội với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn, cung ứng các dịch vụ pháp lý về khởi nghiệp, đầu tư, thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh. Chúng tôi đã tham vấn pháp lý cho hàng ngàn doanh nghiệp tại Hà nội và các tỉnh thành về lập công ty, đăng ký kinh doanh. HÃNG LUẬT ANH BẰNG luôn cẩn trọng, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng nhu cầu của khách hàng để đưa ra các tham vấn, phương án, giải pháp tối ưu cho khách hàng. Triết lý hoạt động của chúng tôi là: |Tạo lập, nền tảng, vững bền. Tạo lập một nền tảng pháp lý bền vững cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nhân. Quý vị có bất kỳ vấn đề pháp lý bậm tâm nào về Doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Đầu tư, Giấy phép. Thuế, Lao động, BHXH, Sở hữu trí tuệ, Mua bán, chuyển nhượng doanh nghiệp, Hợp đồng, Tranh chấp thương mại…xin mời hãy liên hệ với chúng tôi để được các Luật sư nhiều kinh nghiệm tư vấn giải pháp tối ưu và thụ hưởng dịch vụ chuyên nghiệp, đẳng cấp và hoàn hảo. Đường dây tiếp nhận yêu cầu: 0243.7.673.930 – 0243.7.675.594 (HC); Hotline: 0913 092 912 – 0982 69 29 12 Ls Bằng; 0987 655 707 Ls Hoàn (24/7)
Trân trọng.
HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007
Thương hiệu mạnh về dịch vụ Luật sư Tư vấn Doanh nghiệp tại Hà Nội
VPGD: P.905, tòa nhà CT4.5, ngõ 6, phố Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội
Dây nói: 0243.7.673.930 – 0243.7.675.594 – Fax: 0243.7.675.594
Hotline trưởng văn phòng: 0913 092 912 – 0982 69 29 12
Hotline Tư vấn Doanh nghiệp: 0987 655 707 (Ls Hoàn).
Web: anhbanglaw.com – luatsucovandoanhnghiep.vn – hangluatanhbang.vn