Quy định, thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà chung cư (nhà ở) . Hãng Luật Anh Bằng

QUY ĐỊNH, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ CHUNG CƯ (NHÀ Ở) | HÃNG LUẬT ANH BẰNG

1. Điều kiện tham gia giao dịch chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư.

Quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Nhà ở 2014:

Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:

“…Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

2. Điều kiện của các bên tham giao dịch chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư.

– Đối với bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở: Khoản 1 Điều 119:

“…trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; …”

– Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

* Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

 * Lập Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 120

“ Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này;…”

* Nội dung Hợp đồng:

– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

– Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Cam kết của các bên;

– Các thỏa thuận khác;

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

* Công chứng Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở.

Quy định tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở:

– Trường hợp…, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.”

 Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

* Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ.

* Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.

Bài viết chỉ có giá trị tham khảo ( * )

HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007. Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đất đai, nhà ở; với đội ngũ Luật sư, chuyên gia có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm thực tiễn tư vấn đất đai, nhà ở. Chúng tôi luôn nghiêm túc nghiên cứu, xem xét cẩn trọng nhu cầu của khách hàng để đưa ra các tham vấn, phương án, giải pháp đúng pháp luật, đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Quý khách có nhu cầu tư vấn về chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư, mua bán nhà chung cư, tư vấn về Đất đai, Nhà ở, Sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi – HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007 để được tư vấn, trao giải pháp tối ưu và thụ hưởng dịch vụ chuyên nghiệp, đẳng cấp, hoàn hảo.

Trân trọng.


HÃNG LUẬT ANH BẰNG |  ANH BANG LAW. Since 2007

VPGD: P1503, tòa nhà HH1, phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Dây nói: 0243 7673 930 – 0243.7.675.594 – Fax: 0243 7675 594

Hotline: Trưởng hãng luật: 0913 092 912 – 0982 69 29 12:  Luật sư Bằng

Email : luatsuanhbang@gmail.com  | luatsucovandoanhnghiep@gmail.com

Website: http://anhbanglaw.com  | luatsucovandoanhnghiep.vn