Tìm hiểu quy định về trình tự, thủ tục Tố cáo ?

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO.

Thưa luật sư. Cho tôi xin được hỏi: Nhận thấy hành vi sách nhiễu, gây khó khăn kéo dài của công chức nhà nước liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình tôi đã kéo dài 03 năm mà không có kết quả gì. Nay, tôi muối tố cáo hành vi đó thì trình tự, thủ tục như thế nào ? Mong luật sư tư vấn giúp.
Tôi xin chân thành cảm ơn ! Trần Đức Chu 65 tuổi – HN.

Chào Bác.
Về yêu cầu của bác, Hãng Luật Anh Bằng xin được tư vấn, giải đáp như sau:
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

Luật tố cáo năm 2018, tại Điều 28 quyđịnhvềtrìnhtự, thủtụcgiảiquyếttốcáonhưsau:
– Thụ lý tố cáo.
– Xác minh nội dung tố cáo.
– Kết luận nội dung tố cáo.
– Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

I. Thụlýtốcáo (Điều 29).
1. Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Quyết định thụ lý tố cáo bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Căn cứ ra quyết định;
c) Nội dung tố cáo được thụ lý;
d) Thời hạn giải quyết tố cáo.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.

II. Thờihạngiảiquyếttốcáo (Điều 30).
1. Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
4. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

III. Xác minh nội dung tốcáo (Điều 31).
1. Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, nămgiaoxác minh;
b) Ngườiđượcgiaoxác minh nội dung tốcáo;
c) Họtên, địachỉcủangườibịtốcáo; têngọi, trụsởcủacơquan, tổchứcbịtốcáo;
d) Nội dung cầnxác minh;
đ) Thờigiantiếnhànhxác minh;
e) Quyềnvàtráchnhiệmcủangườiđượcgiaoxác minh nội dung tốcáo.
3. Ngườixác minh nội dung tốcáophảitiếnhànhcácbiệnphápcầnthiếtđểthuthậpthông tin, tàiliệu, làmrõnội dung tốcáo. Thông tin, tàiliệuthuthậpphảiđượcghichépthànhvănbản, khicầnthiếtthìlậpthànhbiênbản, đượclưugiữtronghồsơvụviệctốcáo.
4. Trongquátrìnhxác minh, ngườixác minh nội dung tốcáophảitạođiềukiệnđểngườibịtốcáogiảitrình, đưaracácchứngcứđểchứng minh tínhđúng, saicủanội dung cầnxác minh.
5. Ngườixác minh nội dung tốcáođượcthựchiệncácquyềnvànghĩavụquyđịnhtạicácđiểm a, b, c, d khoản 1 vàcácđiểm a, b, c khoản 2 Điều 11 củaLuậtnàytheophâncôngcủangườigiảiquyếttốcáo.
6. Kếtthúcviệcxác minh nội dung tốcáo, ngườiđượcgiaoxác minh phảicóvănbảnbáocáongườigiảiquyếttốcáovềkếtquảxác minh nội dung tốcáovàkiếnnghịbiệnphápxửlý.

IV. Kếtluậnnội dung tốcáo (Điều 35).
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.
2. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

V. Việcxửlýkếtluậnnội dung tốcáocủangườigiảiquyếttốcáo (Điều 36).
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

HãngLuậtAnhBằng, trântrọngđượcgửitớiQuýKháchhàng, Thânchủ, Bạnđọcquantâmthamkhảo. Nếucóbấtkỳvầnđềbậntâmvuilòngliênhệvớichúngtôiđểđượctưvấn, trợgiúpkịpthời. Đườngdâynóngtưvấnphápluậttoànquốc 24/7: 0913 092 912 – 0982 692 912 (Zalo).
Trântrọng.

〉〉 HÃNG LUẬT ANH BẰNG | Luật sư tư vấn | Dân sự | Đất đai | HNGĐ | Lao động | Hành chính | Kinh doanh thương mại | Hình sự | Tranh tụng | Đại diện | Khiếu tố

HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. since 2007 | VPGD: P. 905, Tòanhà CT 4.5, ngõ 6, PhốDươngĐìnhNghệ, phườngYênHòa, quậnCầuGiấy, thànhphốHàNội | Dâynói: 0243.7.673.930 * 0243.7.675.594 * E : luatsuanhbang@gmail.com | Hotline : 0913 092 912 * Zalo: 0982 69 29 12 | Web: hangluatanhbang.vn