QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ TRÌNH TỰ, HỒ SƠ THỦ TỤC THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN | HÃNG LUẬT ANH BẰNG – TƯ VẤN HÔN NHÂN GIA ĐÌNH * HOTLINE: 0913 092 912 – 0982 69 29 12
Theo luật Hôn nhân và gia đình 2015: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Nếu vợ chồng thỏa thuận được về việc chấm dứt hôn nhân, về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân và về con cái, thì là thuận tình ly hôn. Nhưng nếu có tranh chấp về một trong các vấn đề trên thì là ly hôn đơn phương. Luật Hôn nhân và gia đình 2015 có quy định về thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương như sau:
» Thuận tình ly hôn (Điều 55). Hotline: 0982 69 29 12
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
» Ly hôn theo yêu cầu của một bên – Đơn phương ly hôn (Điều 56).
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
A. Thủ tục ly hôn đơn phương: Hotline : 0982 69 29 12
Để có căn cứ chứng minh tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thực hiện theo quy định tại mục 8 Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP như sau:
a. Theo quy định tại khoản 1 Điều 89 thì Toà án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được.
a.1. Được coi là tình trạng của vợ chồng trầm trọng khi:
– Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
– Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
– Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
a.2. Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.
a.3. Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.”
Thủ tục như sau:
1.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin ly hôn. Hotline : 0982 69 29 12
a) Hồ sơ ly hôn bao gồm:
– Đơn xin ly hôn;
– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
– Bảo sao giấy khai sinh của con (nếu có);
– Các giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có).
b) Nơi nộp hồ sơ:
Hồ sơ xin ly hôn sẽ nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Về thẩm quyền theo cấp: Điều 35, Điều 36 BLTTDS 2015 có quy định: Tòa án nhân dân huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
* Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này; “
Về thẩm quyền theo lãnh thổ: Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định như sau: “a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này; “
* Trường hợp không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 40 BLTTDS 2015 như sau:
Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:
Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết; “
Như vậy, Hồ sơ xin ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu không biết nơi cư trú, làm việc thì sẽ là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết).
1.2. Án phí ly hôn: Hotline : 0982 69 29 12
-Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch là 200.000 đồng.
-Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch thì thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục Pháp lệnh 10/2009/UBTVQH12:
Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
– Từ 4.000.000 đồng trở xuống, mức án phí 200.000 đồng.
– Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, mức án phí 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng, mức án phí 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, mức án phí 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng, mức án phí 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
– Từ trên 4.000.000.000 đồng, mức án phí 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng
B. Thủ tục ly hôn thuận tình: Hotline : 0982 69 29 12
b1. Quyền ly hôn và căn cứ cho ly hôn.
+ Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn.
+ Tòa án xem xét, quyết định cho thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;
– Đời sống chung không thể kéo dài;
– Mục đích của hôn nhân không đạt.
b.2. Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn.
Về Điều kiện thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn cần đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, hình thức, điều kiện về sự thỏa thuận các bên về vấn đề ly hôn… cụ thể:
+ Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
+ Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
+ Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
+ Đối với trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm.. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung về ly hôn đơn phương.
b.3. Thủ tục thuận tình ly hôn.
+ Nộp hồ sơ về việc xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;
+ Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ;
+ Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
+ Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
b.4. Hồ sơ xin thuận tình ly hôn gồm:
(Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện)
+ Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
+ Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);
+ Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);
+ Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).
Bài viết có tính chất tham khảo *
Trân trọng.
» Quý khách có nhu cầu tư vấn, trợ giúp, sử dụng dịch vụ luật sư xin mời liên hệ tới Chúng tôi – HÃNG LUẬT ANH BẰNG theo địa chỉ và số máy dưới đây:
HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW | since 2007
VPGD: P. 1503, Tòa nhà HH1, Phố Dương Đình Nghệ, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Web: anhbanglaw.com | luatsucovandoanhnghiep.vn
Email: luatsuanhbang@gmail.com | hangluatanhbang@gmail.com
Điện thoại: 0243.7.645.594 – 0243.7.673.930 – Fax: 043.7.675.594
Hotline trưởng Hãng luật: Luật sư Bằng: 0913 092 912 * 0982 69 29 12